HỎI – ĐÁP DÀNH CHO ĐẠI BIỂU DÂN CỬ THÁNG 4 – SỐ 2
Cập nhật : 18:05 - 26/04/2024


Câuhỏi: Pháp luật quy định nhưthế nào về cấp mới giấy phép hoạt động của người hànhnghề khám bệnh, chữa bệnh?

Trả lời:

Căn cứ Điều 52 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023, cấp mớigiấy phép hoạt động đối với người hành nghề khám bệnh, chữabệnh được quy định như sau:

1. Cấp mới giấy phép hoạt động được áp dụng đối với cáctrường hợp sau đây:

- Cơ sở khám bệnh, chữabệnh lần đầu tiên đề nghị cấp giấy phép hoạt động;

- Cơ sở khám bệnh, chữabệnh bị thu hồi giấy phép hoạt động, trừ trường hợp quy định tại điểmd khoản 1 Điều 56 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023;

- Cơ sở khám bệnh, chữabệnh đã được cấp giấy phép hoạt động nhưng thay đổi hình thức tổ chức hoặc địađiểm;

- Cơ sở khám bệnh, chữabệnh đã được cấp giấy phép hoạt động nhưng chia tách, hợp nhất, sáp nhập;

- Trường hợp khác theoquy định của Chính phủ.

2. Điều kiện cấp mớigiấy phép hoạt động bao gồm:

- Được thành lập theoquy định của pháp luật;

- Có cơ cấu tổ chức phùhợp với từng hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Có địa điểm hoạt động;

- Có cơ sở vật chất phùhợp với phạm vi hoạt động chuyên môn và quy mô của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh,trong đó hạ tầng công nghệ thông tin phải bảo đảm kết nối với Hệ thống thôngtin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản1 Điều 112 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023;

- Có đủ thiết bị y tế,phương tiện phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn và quy mô của cơ sở khámbệnh, chữa bệnh;

- Có đủ người hành nghềphù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn và quy mô của cơ sở khám bệnh, chữabệnh; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có người chịu trách nhiệm chuyên môn vàmỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ có một người chịu trách nhiệm chuyên môn.

3. Hồ sơ đề nghị cấp mớigiấy phép hoạt động bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp mớigiấy phép hoạt động;

- Tài liệu chứng minh cơsở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều52 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh2023.

4. Thủ tục cấp mới giấyphép hoạt động được quy định như sau:

-Hồ sơ đề nghị cấp mới nộp cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động;

- Cơ quan cóthẩm quyền cấp giấy phép hoạt động có trách nhiệm thẩm định. Thời hạn thẩmđịnh không quá 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Kết quả thẩm định phải đượcthể hiện bằng biên bản thẩm định, trong đó nêu rõ các nội dung yêu cầu sửa đổi,bổ sung (nếu có) và phải có chữ ký của các bên tham gia thẩm định, cơ sở đượcthẩm định;

- Trong thời hạn 10 ngàylàm việc kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định, cơ quan cóthẩm quyền cấp giấy phép hoạt động phải cấp mới giấy phép hoạt động; trườnghợp cơ sở phải thực hiện các nội dung sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nêu tạibiên bản thẩm định thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thànhviệc sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt độngphải cấp mới giấy phép hoạt động.

- Chính phủ quy định chitiết Điều này; quy định việc cấp mới giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khámbệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

 

Câuhỏi: Pháp luật quy định như thế nào về cấp lại giấy phép hoạt động của người hànhnghề khám bệnh, chữa bệnh?

Trả lời:

Căn cứ Điều 53 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023, cấp lại giấy phép hoạt động đối với người hànhnghề khám bệnh, chữa bệnh đượcquy định như sau:

1. Cấp lại giấy phép hoạtđộng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

- Giấy phép hoạt động bịmất;

- Giấy phép hoạt động bịhư hỏng;

- Giấy phép hoạtđộng có sai sót thông tin.

2. Hồ sơ đề nghị cấp lạigiấy phép hoạt động bao gồm:

-Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động;

-Bản gốc giấy phép hoạt động, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 53 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023;

-Tài liệu chứng minh đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 53 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.

3. Thủ tục cấp lại giấyphép hoạt động được quy định như sau:

-Hồ sơ đề nghị cấp lại nộp cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động;

-Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan cóthẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cótrách nhiệm cấp lại giấy phép hoạt động. Trường hợp phải thẩm định thực tế tạicơ sở thì thực hiện theo thủ tục quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 52 của LuậtKhám bệnh, chữa bệnh 2023.

4.Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quy định việc cấp lại giấy phép hoạt độngđối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

 

Câu hỏi:Pháp luật quy định nhưthế nào về điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với ngườihành nghề khám bệnh, chữa bệnh?

Trả lời:

Căn cứ Điều54 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với ngườihành nghề khám bệnh, chữa bệnh được quy định như sau:

1. Điều chỉnh giấy phéphoạt động trong các trường hợp sau đây:

- Thay đổi phạm vi hoạtđộng chuyên môn;

- Thay đổi quy mô hoạtđộng;

- Thay đổi thời gian làmviệc;

- Cơ sở khám bệnh, chữabệnh không thay đổi địa điểm nhưng thay đổi tên, địa chỉ;

- Cơ sở khám bệnh, chữabệnh bị đình chỉ một phần hoạt động khi hết thời hạn đình chỉ mà không hoànthành việc khắc phục đầy đủ các nội dung yêu cầu tại văn bản đình chỉ.

2.Điều kiện điều chỉnh giấy phép hoạt động bao gồm:

- Có giấy phép hoạtđộng đang còn hiệu lực;

- Đáp ứng các điều kiệnphù hợp với nội dung đề nghị điều chỉnh theo quy định của pháp luật.

3.Hồ sơ điều chỉnh giấy phép hoạt động bao gồm:

-Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động;

-Bản gốc giấy phép hoạt động và tài liệu chứng minh việc thay đổi quy định tạiđiểm b khoản 2 Điều 54 LuậtKhám bệnh, chữa bệnh 2023.

4.Thủ tục điều chỉnh giấy phép hoạt động được quy định như sau:

-Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nộp cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động;

-Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan cóthẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cótrách nhiệm điều chỉnh giấy phép hoạt động. Trường hợp phải thẩm định thực tếtại cơ sở thì thực hiện theo thủ tục quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 52 của Luật Khámbệnh, chữa bệnh 2023.

5.Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quy định việc điều chỉnh giấy phép hoạtđộng đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

 
  • Ông Nguyễn Văn Tố Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I (2/3/1946 - 8/11/1946)
  • Bà Nguyễn Thị Kim Ngân Chủ tịch Quốc hội khóa XIII, XIV (Từ 31/3/2016 đến 30/3/2021)
  • Ông Vương Đình Huệ Chủ tịch Quốc hội khóa XIV (từ ngày 31/3/2021)
  • Ông Bùi Bằng Đoàn Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I (9/11/1946 - 13/4/1955)
  • Ông Tôn Đức Thắng Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I (20/9/1955 - 15/7/1960)
  • Ông Trường Chinh Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội các khoá II, III, IV, V, VI (15/7/1960 - 04/7/1981)
  • Ông Nguyễn Hữu Thọ Chủ tịch Quốc hội khoá VII (4/7/1981 – 18/6/1987)
  • Ông Lê Quang Đạo Chủ tịch Quốc hội khoá VIII (18/6/1987 – 23/9/1992)
  • Ông Nông Đức Mạnh Chủ tịch Quốc hội khoá IX, X (23/9/1992 – 27/6/2001)
  • Ông Nguyễn Văn An Chủ tịch Quốc hội khoá X, XI (27/6/2001 - 26/6/2006)
  • Ông Nguyễn Phú Trọng Chủ tịch Quốc hội XI, XII (27/6/2006 - 23/7/2011)
  • Ông Nguyễn Sinh Hùng Chủ tịch Quốc hội khoá XIII (Từ 23/7/2011)
QUỐC HỘI KHÓA XV
Cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV được tiến hành vào ngày 23/5/2021 với tổng số đại biểu Quốc hội là 499 đại biểu.
Cơ cấu như sau:
- 38,88% đại biểu ở các cơ quan Trung ương;
- 60,32% đại biểu ở địa phương;
- 0,80% đại biểu tự ứng cử;
- 17,84% đại biểu là người dân tộc thiểu số;
- 30,26% đại biểu là phụ nữ;
- 2,81% đại biểu là người ngoài Đảng;
- 9,42% đại biểu là người trẻ tuổi;
- 39,28% đại biểu là đại biểu Quốc hội khóa XIV tái cử;
- 1,40% đại biểu đã là đại biểu Quốc hội các khóa trước;
- 59,32% đại biểu tham gia Quốc hội lần đầu;
- 78,56% đại biểu có trình độ trên đại học;
- 21,24% đại biểu có trình độ đại học;
- 0,20% đại biểu có trình độ dưới đại học.
WEBLINK