Hỏi đáp dành cho đại biểu dân cử tháng 2- Số 4
Cập nhật : 14:04 - 31/08/2022

HỎI – ĐÁP DÀNH CHO ĐẠI BIỂU DÂN CỬ THÁNG 2 –SỐ 4

 

Câu hỏi: Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích kháccủa người quản lý công ty và Kiểm soát viên tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đượcpháp luật quy định như thế nào?

Trảlời:

Căn cứĐiều 84 Luật Doanh nghiệp 2020, tiềnlương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soátviên tại Công ty trách nhiệm hữuhạn một thành viên được quy định như sau:

- Người quản lý công ty và Kiểm soát viên đượchưởng tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinhdoanh của công ty.

- Chủ sở hữu công ty quyết định mức tiền lương,thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịchcông ty và Kiểm soát viên. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác củangười quản lý công ty và Kiểm soát viên được tính vào chi phí kinh doanh theoquy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan vàphải được thể hiện thành mục riêng trong báocáo tài chính hằng năm của công ty.

- Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích kháccủa Kiểm soát viên có thể do chủ sở hữu công ty chi trả trực tiếp theo quy địnhtại Điều lệ công ty.

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữuhạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu?

Trảlời:

Căn cứ Điều 85Luật Doanh nghiệp 2020, cơ cấu tổ chức quản lý côngty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu được quyđịnh như sau:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viêndo cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

- Chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công ty và cóthể kiêm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

- Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giámđốc được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.

 

Câu hỏi: Pháp luậtquy định như thế nào về hợp đồng, giao dịch của công ty với nhữngngười có liên quan tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên?

Trả lời:

Căn cứĐiều 86 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đượcquy định như sau:

1. Trừ trường hợp Điều lệcông ty có quy định khác, hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạnmột thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu với những người sau đây phải được Hộiđồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soátviên chấp thuận:

- Chủ sở hữu công ty và người có liên quan củachủ sở hữu công ty;

- Thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịchcông ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;

- Người có liên quan của Thành viên Hội đồngthành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;

- Người quản lý của chủ sở hữu công ty, ngườicó thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý đó;

- Người có liên quan của người quản lý của chủ sở hữu công ty, người cóthẩm quyền bổ nhiệm người quản lý đó.

2. Người nhân danh công tyký kết hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịchcông ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên về các đối tượng có liênquan và lợi ích có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; kèm theo dựthảo hợp đồng hoặc nội dung chủyếu của giao dịch đó.

3. Trừ trường hợp Điều lệcông ty có quy định khác, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty,Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên phải quyết định việc chấp thuậnhợp đồng, giao dịch trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo theonguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết; người có liên quan đến cácbên không có quyền biểu quyết.

4. Hợp đồng, giao dịch quyđịnh tại khoản 1 Điều 86 Luật Doanh nghiệp2020chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giaodịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi íchriêng biệt;

- Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trườngtại thời điểm hợp đồng được kýkết hoặc giao dịch được thực hiện;

- Chủ sở hữu công ty tuân thủ đúng nghĩa vụquy định tại khoản 4 Điều 77 của Luật Doanh nghiệp 2020.

5. Hợp đồng, giao dịch bịvô hiệu theo quyết định của Tòa án và xử lý theo quy định của pháp luật nếuđược ký kết không đúng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 86 Luật Doanh nghiệp 2020. Người ký kết hợp đồng,giao dịch và người có liên quan là các bên của hợp đồng, giao dịch liên đớichịu trách nhiệm về thiệt hại phát sinh và hoàn trả cho công ty các khoản lợithu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

6. Hợp đồng, giao dịch giữacông ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu với chủ sởhữu công ty hoặc người có liên quan của chủ sở hữu công ty phải được ghi chéplại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về tăng, giảm vốn điều lệ tại công ty trách nhiệmhữu hạn một thành viên?

Trảlời:

Căn cứĐiều 87 Luật Doanh nghiệp 2020:

1. Công ty trách nhiệm hữuhạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêmvốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốnđiều lệ.

2. Trường hợp tăngvốn điều lệ bằng việc huy độngthêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hìnhcông ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việctổ chức quản lý công ty được thực hiện như sau:

- Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hìnhcông ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báothay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoànthành việc thay đổi vốn điều lệ;

- Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phầnthì công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật Doanh nghiệp 2020.

3. Công ty trách nhiệm hữuhạn một thành viên giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

- Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữucông ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ vànghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;

- Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công tythanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật Doanh nghiệp 2020.

 

Tham khảo:

Luật Doanh nghiệp 2020 được Quốc hội khóa XIVthông qua ngày 17/06/2020

 

 

 
  • Ông Nguyễn Văn Tố Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I (2/3/1946 - 8/11/1946)
  • Bà Nguyễn Thị Kim Ngân Chủ tịch Quốc hội khóa XIII, XIV (Từ 31/3/2016 đến 30/3/2021)
  • Ông Vương Đình Huệ Chủ tịch Quốc hội khóa XIV (từ ngày 31/3/2021)
  • Ông Bùi Bằng Đoàn Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I (9/11/1946 - 13/4/1955)
  • Ông Tôn Đức Thắng Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I (20/9/1955 - 15/7/1960)
  • Ông Trường Chinh Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội các khoá II, III, IV, V, VI (15/7/1960 - 04/7/1981)
  • Ông Nguyễn Hữu Thọ Chủ tịch Quốc hội khoá VII (4/7/1981 – 18/6/1987)
  • Ông Lê Quang Đạo Chủ tịch Quốc hội khoá VIII (18/6/1987 – 23/9/1992)
  • Ông Nông Đức Mạnh Chủ tịch Quốc hội khoá IX, X (23/9/1992 – 27/6/2001)
  • Ông Nguyễn Văn An Chủ tịch Quốc hội khoá X, XI (27/6/2001 - 26/6/2006)
  • Ông Nguyễn Phú Trọng Chủ tịch Quốc hội XI, XII (27/6/2006 - 23/7/2011)
  • Ông Nguyễn Sinh Hùng Chủ tịch Quốc hội khoá XIII (Từ 23/7/2011)
QUỐC HỘI KHÓA XV
Cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV được tiến hành vào ngày 23/5/2021 với tổng số đại biểu Quốc hội là 499 đại biểu.
Cơ cấu như sau:
- 38,88% đại biểu ở các cơ quan Trung ương;
- 60,32% đại biểu ở địa phương;
- 0,80% đại biểu tự ứng cử;
- 17,84% đại biểu là người dân tộc thiểu số;
- 30,26% đại biểu là phụ nữ;
- 2,81% đại biểu là người ngoài Đảng;
- 9,42% đại biểu là người trẻ tuổi;
- 39,28% đại biểu là đại biểu Quốc hội khóa XIV tái cử;
- 1,40% đại biểu đã là đại biểu Quốc hội các khóa trước;
- 59,32% đại biểu tham gia Quốc hội lần đầu;
- 78,56% đại biểu có trình độ trên đại học;
- 21,24% đại biểu có trình độ đại học;
- 0,20% đại biểu có trình độ dưới đại học.
WEBLINK