Hỏi đáp dành cho đại biểu dân cử tháng 2- Số 1
Cập nhật : 13:45 - 31/08/2022

HỎI – ĐÁP DÀNH CHO ĐẠI BIỂU DÂN CỬ THÁNG 2 –SỐ 1

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên?

Trảlời:

Căn cứĐiều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thànhviên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đâygọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợvà nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạmvi số vốn điều lệ của công ty.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thànhviên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanhnghiệp.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thànhviên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công tycổ phần.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thànhviên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác củapháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tạiĐiều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp 2020.

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về góp vốn thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn một thànhviên?

Trảlời:

Căn cứĐiều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

- Vốn điều lệ của công ty trách nhiệmhữu hạn một thành viên khi đăng ký thànhlập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty camkết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

- Chủ sở hữu công ty phải góp vốn chocông ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệptrong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanhnghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủtục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữucông ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.

- Trường hợp không góp đủ vốn điềulệ trong thời hạn quy định tạikhoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp2020, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốnđã góp trong thời hạn 30 ngàykể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phảichịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tàichính của công ty phát sinh trong thờigian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy địnhtại khoản này.

- Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệmbằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệthại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quyđịnh tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp2020.

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về quyền của chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn một thànhviên?

Trả lời:

Căncứ Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty là tổ chức có quyền sauđây:

- Quyết định nội dung Điều lệ công ty,sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

- Quyết định chiến lược phát triển vàkế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

- Quyết định cơ cấu tổ chức quản lýcông ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý, Kiểm soát viên của côngty;

- Quyết định dự án đầu tư phát triển;

- Quyết định các giải pháp phát triểnthị trường, tiếp thị và công nghệ;

- Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bántài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổnggiá trị tài sản trở lên được ghi trong báocáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quyđịnh tại Điều lệ công ty;

- Thông qua báo cáo tài chính của côngty;

- Quyết định tăng vốn điều lệ của côngty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệcủa công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;

- Quyết định thành lập công ty con, gópvốn vào công ty khác;

- Tổ chức giám sát và đánh giá hoạtđộng kinh doanh của công ty;

- Quyết định việc sử dụng lợi nhuận saukhi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

- Quyết định tổ chức lại, giải thể vàyêu cầu phá sản công ty;

- Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản củacông ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

- Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệcông ty.

Đối với chủ sở hữu công ty làcá nhân có quyền sau đây:

- Quyết định nội dung Điều lệ công ty,sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

- Quyết định tăng vốn điều lệ của côngty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệcủa công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;

- Quyết định việc sử dụng lợi nhuận saukhi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

- Quyết định đầu tư, kinh doanh và quảntrị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

- Quyết định tổ chức lại, giải thể vàyêu cầu phá sản công ty;

- Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản củacông ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

- Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệcông ty.

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về nghĩa vụ của chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn mộtthành viên?

Trả lời:

Căn cứĐiều 77 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cónghĩa vụ:

- Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.

- Tuân thủ Điều lệ công ty.

- Phải xác định và tách biệt tài sảncủa chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhânphải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Chủ tịchcông ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

- Tuân thủ quy định của pháp luật vềhợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê,cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

- Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rútvốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặccá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏicông ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liênquan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản kháccủa công ty.

- Chủ sở hữu công ty không được rút lợinhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đếnhạn.

- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

 

Tham khảo:

Luật Doanh nghiệp 2020 được Quốc hội khóa XIVthông qua ngày 17/06/2020

 

 

 
  • Ông Nguyễn Văn Tố Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I (2/3/1946 - 8/11/1946)
  • Bà Nguyễn Thị Kim Ngân Chủ tịch Quốc hội khóa XIII, XIV (Từ 31/3/2016 đến 30/3/2021)
  • Ông Vương Đình Huệ Chủ tịch Quốc hội khóa XIV (từ ngày 31/3/2021)
  • Ông Bùi Bằng Đoàn Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I (9/11/1946 - 13/4/1955)
  • Ông Tôn Đức Thắng Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I (20/9/1955 - 15/7/1960)
  • Ông Trường Chinh Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội các khoá II, III, IV, V, VI (15/7/1960 - 04/7/1981)
  • Ông Nguyễn Hữu Thọ Chủ tịch Quốc hội khoá VII (4/7/1981 – 18/6/1987)
  • Ông Lê Quang Đạo Chủ tịch Quốc hội khoá VIII (18/6/1987 – 23/9/1992)
  • Ông Nông Đức Mạnh Chủ tịch Quốc hội khoá IX, X (23/9/1992 – 27/6/2001)
  • Ông Nguyễn Văn An Chủ tịch Quốc hội khoá X, XI (27/6/2001 - 26/6/2006)
  • Ông Nguyễn Phú Trọng Chủ tịch Quốc hội XI, XII (27/6/2006 - 23/7/2011)
  • Ông Nguyễn Sinh Hùng Chủ tịch Quốc hội khoá XIII (Từ 23/7/2011)
QUỐC HỘI KHÓA XV
Cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV được tiến hành vào ngày 23/5/2021 với tổng số đại biểu Quốc hội là 499 đại biểu.
Cơ cấu như sau:
- 38,88% đại biểu ở các cơ quan Trung ương;
- 60,32% đại biểu ở địa phương;
- 0,80% đại biểu tự ứng cử;
- 17,84% đại biểu là người dân tộc thiểu số;
- 30,26% đại biểu là phụ nữ;
- 2,81% đại biểu là người ngoài Đảng;
- 9,42% đại biểu là người trẻ tuổi;
- 39,28% đại biểu là đại biểu Quốc hội khóa XIV tái cử;
- 1,40% đại biểu đã là đại biểu Quốc hội các khóa trước;
- 59,32% đại biểu tham gia Quốc hội lần đầu;
- 78,56% đại biểu có trình độ trên đại học;
- 21,24% đại biểu có trình độ đại học;
- 0,20% đại biểu có trình độ dưới đại học.
WEBLINK