Hỏi đáp dành cho đại biểu dân cử tháng 01- Số 4
Cập nhật : 13:43 - 31/08/2022

HỎI – ĐÁP DÀNH CHO ĐẠI BIỂU DÂN CỬ THÁNG 1 –SỐ 4

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về điềukiện để chia lợi nhuận tại Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?

Trảlời:

Căn cứĐiều 69 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Côngty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên sau khi đã hoàn thành nghĩa vụthuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, bảo đảm thanhtoán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn trả sau khi chia lợinhuận.

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về thu hồiphần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia tại Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thànhviên trở lên?

Trảlời:

Căn cứĐiều 70 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Trườnghợp hoàn trả một phần vốn góp do giảm vốn điều lệ trái với quy định tại khoản 3Điều 68 của Luật này hoặc chia lợi nhuận cho thành viên trái với quy định tạiĐiều 69 của Luật này thì các thành viên công ty phải hoàn trả cho công ty sốtiền, tài sản khác đã nhận; phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợvà nghĩa vụ tài sản khác của công ty tương ứng với số tiền, tài sản chưa hoàntrả đủ cho đến khi hoàn trả đủ số tiền, tài sản khác đã nhận.

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về trách nhiệm của Chủ tịchHội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và ngườiquản  khác, người đại diệntheo pháp luật, Kiểm soát viên tại Công ty tráchnhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?

Trả lời:

Căncứ Điều 71 Luật Doanh nghiệp 2020 quy đinh:

1. Chủ tịch Hội đồng thànhviên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác, người đại diện theopháp luật, Kiểm soát viên của công ty có trách nhiệm sau đây:

- Thựchiện quyền và nghĩa vụ một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảmlợi ích hợp pháp tối đa củacông ty;

- Trungthành với lợi ích của công ty; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thôngtin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phụcvụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

- Thôngbáo kịp thời, đầy đủ, chính xác bằng văn bản cho công tyvề doanh nghiệp mà mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp và doanh nghiệpmà người có liên quan của mình làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần,phần vốn góp chi phối và bao gồm các nội dung sau đây:

+ Tên,mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp mà họ làm chủ, có sởhữu phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời điểm làm chủ, sở hữu phần vốn góphoặc cổ phần đó;

+ Tên,mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp mà những người cóliên quan của họ làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn gópchi phối.

Thôngbáo này phải được thực hiện trong thờihạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hoặc có thay đổi liên quan. Công typhải tập hợp và cập nhật danh sách đối tượng quy định và các hợp đồng, giaodịch của họ với công ty. Danh sách này phải được lưu giữ tại trụ sở chính củacông ty. Thành viên, người quản lý, Kiểm soát viên của công ty và người đạidiện theo ủy quyền của họ có quyền xem, trích lục và sao một phần hoặc toàn bộnội dung thông tin trong giờ làmviệc theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

- Tráchnhiệm khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

2. Giámđốc hoặc Tổng giám đốc không được tăng tiền lương, trả thưởng khi công ty khôngcó khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.

 

Câu hỏi: Pháp luậtquy định như thế nào về việc khởi kiện người quản lý tại Công ty trách nhiệmhữu hạn hai thành viên trở lên?

Trảlời:

Căn cứĐiều 72 Luật Doanh nghiệp 2020 quy đinh:

1.Thành viên công ty tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sựđối với Chủ tịch Hội đồng thànhviên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và người quảnlý khác do vi phạm quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người quản lý trongtrường hợp sau đây:

a) Viphạm quy định tại Điều 71 của Luật Doanhnghiệp 2020;

b)Không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, thực hiện không kịp thời hoặc thựchiện trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty, nghị quyết, quyếtđịnh của Hội đồng thành viên đối với quyền và nghĩa vụ được giao;

c)Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

2.Trình tự, thủ tục khởi kiện được thực hiện theo quy định của pháp luật về tốtụng dân sự.

3. Chiphí khởi kiện trong trường hợpthành viên khởi kiện nhân danh công ty được tính vào chi phí của công ty, trừtrường hợp bị bác yêu cầu khởi kiện.

 

Câu hỏi: Pháp luậtquy định như thế nào về việc công bố thông tin tại Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thànhviên trở lên?

Trảlời:

Căn cứĐiều 73 Luật Doanh nghiệp 2020 quy đinh:

Côngty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên  là doanh nghiệp do Nhànước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, thựchiện công bố thông tin theo quy định như sau:

- Thông tin cơ bản về công ty và Điều lệ công ty;

- Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính hằng năm đã được kiểm toán bởi tổchức kiểm toán độc lập trong thời hạn 150 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính; bao gồm cả báo cáotài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có);

- Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằngnăm;

- Báo cáo về thực trạng quản trị, cơ cấu tổ chức công ty.

- Công bố trên trangthông tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địađiểm kinh doanh của công ty về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờkể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:

+ Tài khoản của công ty bị phong tỏa hoặc được phép hoạt động trở lại saukhi bị phong tỏa;

+ Tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh; bị thu hồi Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập, giấy phép thành lập vàhoạt động, giấy phép hoạt động hoặc giấy phép khác liên quan đến hoạt động củacông ty;

+ Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phépthành lập, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc giấy phépkhác liên quan đến hoạt động của công ty;

+ Thay đổi thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phógiám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng phòng tài chính kế toán, Trưởng Bankiểm soát hoặc Kiểm soát viên;

+ Có quyết định kỷ luật, khởi tố, có bản án, quyết định của Tòa án đối vớingười quản lý doanh nghiệp;

+ Có kết luận của cơ quanthanh tra hoặc của cơ quan quản lý thuế về việc vi phạm pháp luật của doanhnghiệp;

+ Có quyết định thay đổi tổ chức kiểm toán độc lập hoặc bị từ chối kiểm toánbáo cáo tài chính;

+ Có quyết định thành lập, giải thể, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công tycon, chi nhánh, văn phòng đại diện; quyết định đầu tư, giảm vốn hoặc thoái vốn đầu tư tại các công ty khác.

 

Tham khảo:

Luật Doanh nghiệp 2020 được Quốc hội khóa XIVthông qua ngày 17/06/2020

 

 

 
  • Ông Nguyễn Văn Tố Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I (2/3/1946 - 8/11/1946)
  • Bà Nguyễn Thị Kim Ngân Chủ tịch Quốc hội khóa XIII, XIV (Từ 31/3/2016 đến 30/3/2021)
  • Ông Vương Đình Huệ Chủ tịch Quốc hội khóa XIV (từ ngày 31/3/2021)
  • Ông Bùi Bằng Đoàn Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I (9/11/1946 - 13/4/1955)
  • Ông Tôn Đức Thắng Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I (20/9/1955 - 15/7/1960)
  • Ông Trường Chinh Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội các khoá II, III, IV, V, VI (15/7/1960 - 04/7/1981)
  • Ông Nguyễn Hữu Thọ Chủ tịch Quốc hội khoá VII (4/7/1981 – 18/6/1987)
  • Ông Lê Quang Đạo Chủ tịch Quốc hội khoá VIII (18/6/1987 – 23/9/1992)
  • Ông Nông Đức Mạnh Chủ tịch Quốc hội khoá IX, X (23/9/1992 – 27/6/2001)
  • Ông Nguyễn Văn An Chủ tịch Quốc hội khoá X, XI (27/6/2001 - 26/6/2006)
  • Ông Nguyễn Phú Trọng Chủ tịch Quốc hội XI, XII (27/6/2006 - 23/7/2011)
  • Ông Nguyễn Sinh Hùng Chủ tịch Quốc hội khoá XIII (Từ 23/7/2011)
QUỐC HỘI KHÓA XV
Cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV được tiến hành vào ngày 23/5/2021 với tổng số đại biểu Quốc hội là 499 đại biểu.
Cơ cấu như sau:
- 38,88% đại biểu ở các cơ quan Trung ương;
- 60,32% đại biểu ở địa phương;
- 0,80% đại biểu tự ứng cử;
- 17,84% đại biểu là người dân tộc thiểu số;
- 30,26% đại biểu là phụ nữ;
- 2,81% đại biểu là người ngoài Đảng;
- 9,42% đại biểu là người trẻ tuổi;
- 39,28% đại biểu là đại biểu Quốc hội khóa XIV tái cử;
- 1,40% đại biểu đã là đại biểu Quốc hội các khóa trước;
- 59,32% đại biểu tham gia Quốc hội lần đầu;
- 78,56% đại biểu có trình độ trên đại học;
- 21,24% đại biểu có trình độ đại học;
- 0,20% đại biểu có trình độ dưới đại học.
WEBLINK