 |
CƠ CẤU, TỔ CHỨC QUỐC HỘI HOA KỲ (PHẦN 1)
Cập nhật : 17:00 - 28/12/2021
1. Số lượng đại biểu, độ tuổi ứng cửNgay tại Khoản 1 Điều 1 Hiến pháp Hợp chủngquốc Hoa kỳ đã quy định: Toàn bộ quyền lực lập pháp được thừa nhận tại bản Hiến phápnày sẽ được trao cho Quốc hội Hoa Kỳ. Quốc hội gồm có Thượng viện và Hạ viện. Theođó, tiêu chuẩn và yêu cầu đối với Nghị sĩ của hai viện này cũng không quá phứctạp. Cụ thể: Yêu cầu | Hạ viện | Thượng viện | Độ tuổi | Từ đủ 27 tuổi | Từ đủ 30 tuổi trở lên | Số lượng | 435 người (dựa vào số dân của mỗi bang, mỗi hạ nghị sĩ sẽ đại diện cho không quá 30.000 người nhưng mỗi bang sẽ có ít nhất một Hạ Nghị sĩ) | 100 người | 2. Cách thức bầu đại biểuTrái ngược với sự phức tạp của cách thứcbầu cử Tổng thống, cách thức bầu cử Nghị sĩ của 2 Viện khá đơn giản. Hạ Nghị sĩvà Thượng Nghị sĩ đều được lựa chọn thông qua hình thức bầu cử phổ thông (ngườiđược chọn là người nhận được đa số phiếu).Thời gian, địa điểm và cách thức bầu cử Nghị sĩ sẽ do từng bang quy định (theoKhoản 4 Điều 1 Hiến pháp Hoa Kỳ). Ngoài ra, đối với trường hợp vị trí ThượngNghị sĩ của một bang còn trống và nếu luật của bang đó cho phép thì Thống đốchoặc cơ quan hành pháp của bang đó có thể tạm thời bổ nhiệm một Thượng Nghị sĩcho đến khi cuộc tổng tuyển cử diễn ra (theo Tu chính án XVII của Hiến pháp HoaKỳ) 3. Tổ chức các Ủy ban Hiến phápHoa Kỳ không quy định về việc thành lập các Ủy ban của Quốc hội. Trước đây, Quốchội đầu tiên của Hoa Kỳ chưa có các Ủy ban mà chỉ có những nhóm đặc biệt, tạmthời, được thành lập vì những nhiệm vụ cụ thể. Hiện nay do khối lượng và mức độphức tạp của công việc, số lượng và phân loại các Ủy ban của 2 Viện đều khá đadạng và được chia ra làm 3 loại: Ủy ban thường trực, Ủy ban hỗn hợp và Ủy ban đặcbiệt. Hiện tại, mỗiViện đều có 20 Ủy ban thường trực được liệt kê trong bảng sau cùng với tên của15 Bộ trong Nội các và chức năng đặc biệt của một số Ủy ban như sau: STT | Ủy ban Hạ viện | Ủy ban Thượng viện | Các Bộ trong Nội các | Chức năng đặc biệt của một số Ủy ban | | Nông nghiệp | Nông nghiệp, Dinh dưỡng và Lâm nghiệp | Bộ Nông nghiệp | | | Chuẩn chi | Chuẩn chi | Bộ Nội vụ | Vai trò của Ủy ban được định nghĩa trong Hiến pháp: đảm bảo các khoản chi từ Ngân khố Liên bang phải phù hợp với Luật pháp | | Quân lực | Quân lực | Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh | | | Ngân sách | Ngân sách | Bộ Ngân khố | | | Giáo dục và Lao động | Y tế, Giáo dục, Lao động và Hưu trí | Bộ Lao động | | | Năng lượng và Thương mại | Thương mại, Khoa học và Giao thông Vận tải | Bộ Thương mại | | | Dịch vụ Tài chính | | | Ủy ban này của Hạ viện có vai trò giám sát các hoạt động liên quan đến nhà ở quốc gia, dịch vụ tài chính, như: ngân hàng, bất động sản, nhà công, nhà cho người thu nhập thấp; đánh giá các dự luật và chương trình liên quan đến Bộ Nhà ở và phát triển đô thị, Ngân hàng dự trữ quốc gia…; đảm bảo việc thi hành của luật nhà ở và những luật bảo vệ người tiêu dùng. | | Ngoại giao | Quan hệ đối ngoại | Bộ Ngoại giao | | | An ninh nội địa | An ninh nội địa và công việc Chính phủ | Bộ An ninh nội địa | Ủy ban có thẩm quyền trong các vấn đề an ninh quốc gia. Ủy ban này được thành lập năm 2002, sau sự cố ngày 11/9/2001 | | Quản lý nhà ở | Ngân hàng, Nhà ở và các vấn đề đô thị | Bộ Nhà ở và các vấn đề đô thị | | | Tư pháp | Tư pháp | Bộ Tư pháp | | | Tài nguyên thiên nhiên | Năng lượng và Tài nguyên thiên nhiên | Bộ năng lượng | | | Giám sát và Sửa đổi | Tình báo | Bộ Quốc phòng | Ủy ban này trong Hạ viện có trách nhiệm điều tra các chủ thể nằm trong quyền lập pháp của Ủy ban và điều tra các vấn đề nằm trong quyền lập pháp của các Ủy ban Hạ viện khác[9]. Ủy ban trong Thượng viện có trách nhiệm giám sát và nghiên cứu các hoạt động, chương trình tình báo của Chính phủ Hoa Kỳ, đưa ra đề xuất cho quá trình lập pháp, báo cáo các hoạt động, chương trình tình báo, giám sát các chương trình tình báo để đảm bảo tính hợp hiến và hợp pháp. | | Luật lệ | Luật lệ và Hành chính | Bộ Giáo dục | | | Cựu chiến binh | Vấn đề của Cựu chiến binh | Bộ các vấn đề của Cựu chiến binh | Ủy ban này trong Hạ viện có quyền lập pháp liên quan đến Cựu chiến binh: chăm sóc sức khỏe, đền bù, phục hồi nghề nghiệp, giáo dục, bảo hiểm nhân thọ…. Đối với Thượng viện, Ủy ban tập trung vào các dự luật cho Cựu chiến binh, vấn đề quân sự và vũ khí; các dự luật sửa đổi bổ sung Đạo luật Quân đội và Cựu chiến binh của bang; giám sát các chương trình, kế hoạch thuộc Cơ quan Cựu chiến binh và Cơ quan quân sự của California. | | Giao thông vận tải và Hạ tầng | Luật lệ và Hành chính | Bộ Giao thông Vận tải | | | Đạo đức | Đạo đức | | Ủy ban này có trách nhiệm giám sát các chuyến du lịch, quà tặng, vấn đề tài chính, nguồn thu nhập và các quy tắc khác; tư vấn cho Nghị sĩ, cố vấn và điều tra các hành vi có khả năng vi phạm đạo đức. | | Khoa học, Không gian và Công nghệ | Môi trường và Công trình công cộng | | | | Doanh nghiệp nhỏ | Doanh nghiệp nhỏ và tinh thần kinh doanh | | Ủy ban trong Hạ viện có vai trò hỗ trợ các doanh nghiệp mới và nhỏ tiếp cận với các nguồn vay, nguồn tín dụng và nguồn vốn; chủ trương tán hành việc giảm thuế và đánh thuế công bằng; mở cửa cho các doanh nghiệp trên thị trường liên bang, giảm tải các công việc giấy tờ phiền hà và hỗ trợ doanh nghiệp các công cụ cần thiết để họ chăm lo cho nhân viên và phát triển công ty. Đối với Thượng viện: Ủy ban có vai trò trong các dự án luật, kiến nghị và các vấn đề khác liên quan đến quản lý doanh nghiệp nhỏ; nghiên cứu và khảo sát các vấn đề của doanh nghiệp nhỏ. | | Phương tiện và Cách thức | Tài chính | | Ủy ban có quyền lập pháp liên quan đến thu nhập và các vấn đề khác như: thuế quan, thỏa thuận thương mại, trái phiếu nợ Chính phủ và các chương trình khác (đối với Hạ viện) như an sinh xã hội, bảo hiểm thất nghiệp) | | | Các vấn đề của người Anhđiêng | | Ủy ban này phụ trách nghiên cứu các vấn đề và cơ hội liên quan đến người Anhđiêng: quản lý đất, nghĩa vụ tin tưởng, y tế, giáo dịch, các dịch vụ đặc biệt, chương trình cho vay, và các kiến nghị của người Anhđiêng lên Chính phủ. |
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO1. “Quốchội trong nhà nước pháp quyền Cộng hòa liên bang Đức”, NXB Chính trị Quốc gia 2. Trung tâm Nghiên cứu khoa học, “Tổ chức Quốc hội ở một số nước trên thế giới”. 3. Congressional Salaries and Allowances: InBrief tại website: https://crsreports.congress.gov/product/pdf/RL/RL30064 4. Congressional, State, and Local Elections, tại website https://www.usa.gov/midterm-state-and-local-elections 5. Direct Election of Senators, tại website Thượng viện HoaKỳ: https://www.senate.gov/artandhistory/history/common/briefing/Direct_Election_Senators.htm 6. Hiến pháp Hoa Kỳ, tại:https://www.law.cornell.edu/constitution 7. How a Bill Becomes a Law, tại website:https://www.ushistory.org/gov/6e.asp 8. How Our Laws Are Made, tại website của Quốc hội HoaKỳ: https://www.congress.gov /help/learn-about-the-legislative-process/how-our-laws-are-made 9. Introductionto the Legislative Process in the U.S. Congress, tạiwebsite:https://crsreports.congress.gov/product/pdf/R/R42843 10. Secretaryof the Senate: Legislative and Administrative Duties, tại website: https://crsreports.congress.gov /product/pdf/RS/98-747
|
|
-
Ông Nguyễn Văn Tố
Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I
(2/3/1946 - 8/11/1946)
-
Bà Nguyễn Thị Kim Ngân
Chủ tịch Quốc hội khóa XIII, XIV (Từ 31/3/2016 đến 30/3/2021)
-
Ông Vương Đình Huệ
Chủ tịch Quốc hội khóa XIV (từ ngày 31/3/2021)
-
Ông Bùi Bằng Đoàn
Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I (9/11/1946 - 13/4/1955)
-
Ông Tôn Đức Thắng
Trưởng ban thường trực quốc hội khoá I (20/9/1955 - 15/7/1960)
-
Ông Trường Chinh
Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội các khoá II, III, IV, V, VI (15/7/1960 - 04/7/1981)
-
Ông Nguyễn Hữu Thọ
Chủ tịch Quốc hội khoá VII (4/7/1981 – 18/6/1987)
-
Ông Lê Quang Đạo
Chủ tịch Quốc hội khoá VIII (18/6/1987 – 23/9/1992)
-
Ông Nông Đức Mạnh
Chủ tịch Quốc hội khoá IX, X (23/9/1992 – 27/6/2001)
-
Ông Nguyễn Văn An
Chủ tịch Quốc hội khoá X, XI (27/6/2001 - 26/6/2006)
-
Ông Nguyễn Phú Trọng
Chủ tịch Quốc hội XI, XII (27/6/2006 - 23/7/2011)
-
Ông Nguyễn Sinh Hùng
Chủ tịch Quốc hội khoá XIII (Từ 23/7/2011)
QUỐC HỘI KHÓA XV Cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV được tiến hành vào ngày 23/5/2021 với tổng số đại biểu Quốc hội là 499 đại biểu. Cơ cấu như sau: - 38,88% đại biểu ở các cơ quan Trung ương; - 60,32% đại biểu ở địa phương; - 0,80% đại biểu tự ứng cử; - 17,84% đại biểu là người dân tộc thiểu số; - 30,26% đại biểu là phụ nữ; - 2,81% đại biểu là người ngoài Đảng; - 9,42% đại biểu là người trẻ tuổi; - 39,28% đại biểu là đại biểu Quốc hội khóa XIV tái cử; - 1,40% đại biểu đã là đại biểu Quốc hội các khóa trước; - 59,32% đại biểu tham gia Quốc hội lần đầu; - 78,56% đại biểu có trình độ trên đại học; - 21,24% đại biểu có trình độ đại học; - 0,20% đại biểu có trình độ dưới đại học.
WEBLINK
|
 |