HỎI – ĐÁP DÀNH CHO ĐẠI BIỂU DÂN CỬ THÁNG 8 – SỐ 1


Câu hỏi: Pháp luật quy định như thếnào về cuộc họp Đại hội đồng cổ đông tại công ty cổ phần?

Trả lời:

Căn cứ Điều 139 LuậtDoanh nghiệp 2020, cuộc họp Đại hội đồng cổ đông tại công ty cổ phần được quy địnhnhư sau:

- Đại hội đồng cổđông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồngcổ đông có thể họp bất thường. Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông được xác địnhlà nơi chủ tọa tham dự họp và phải ở trên lãnh thổ Việt Nam.

- Đại hội đồng cổđông phải họp thường niên trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tàichính. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, Hội đồng quản trị quyếtđịnh gia hạn họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong trường hợp cần thiết,nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

- Đại hội đồng cổđông thường niên thảo luận và thông qua các vấn đề sau đây:

+ Kế hoạch kinhdoanh hằng năm của công ty;

+ Báo cáo tàichính hằng năm;

+ Báo cáo của Hộiđồng quản trị về quản trị và kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị và từngthành viên Hội đồng quản trị;

+ Báo cáo của Bankiểm soát về kết quả kinh doanh của công ty, kết quả hoạt động của Hội đồng quảntrị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

+ Báo cáo tự đánhgiá kết quả hoạt động của Ban kiểm soát và Kiểm soát viên;

+ Mức cổ tức đối vớimỗi cổ phần của từng loại;

+ Vấn đề khác thuộcthẩm quyền.

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thếnào về việc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông tại công ty cổ phần?

Trả lời:

Căn cứ Điều 140 LuậtDoanh nghiệp 2020, việc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông tại công ty cổ phầnđược quy định như sau:

- Hội đồng quản trịtriệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và bất thường. Hội đồng quản trịtriệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây:

+ Hội đồng quản trịxét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty;

+ Số lượng thànhviên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát còn lại ít hơn số lượng thành viên tốithiểu theo quy định của pháp luật;

+ Theo yêu cầu củacổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 của Luật Doanh nghiệp2020;

+ Theo yêu cầu củaBan kiểm soát;

+ Trường hợp kháctheo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

- Trừ trường hợpĐiều lệ công ty có quy định khác, Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hộiđồng cổ đông trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày xảy ra trường hợp số lượng thànhviên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát còn lại ít hơn số lượng thành viên tốithiểu theo quy định của pháp luật hoặc nhận được yêu cầu triệu tập họp theo yêucầu của Ban kiểm soát hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy địnhtại khoản 2 Điều 115 của Luật Doanh nghiệp 2020. Trường hợp Hội đồng quản trịkhông triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định thì Chủ tịch Hội đồng quảntrị và các thành viên Hội đồng quản trị phải bồi thường thiệt hại phát sinh chocông ty.

- Trường hợp Hội đồngquản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 2 Điều140 Luật Doanh nghiệp 2020 thì trong thời hạn 30 ngày tiếp theo, Ban kiểm soátthay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định củaLuật này. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đôngtheo quy định thì Ban kiểm soát phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho côngty.

- Trường hợp Bankiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 3 Điều140 Luật Doanh nghiệp 2020 thì cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản2 Điều 115 của Luật Doanh nghiệp 2020 có quyền đại diện công ty triệu tập họp Đạihội đồng cổ đông theo quy định của Luật này.

- Người triệu tậphọp Đại hội đồng cổ đông phải thực hiện các công việc sau đây:

+ Lập danh sách cổđông có quyền dự họp;

+ Cung cấp thôngtin và giải quyết khiếu nại liên quan đến danh sách cổ đông;

+ Lập chương trìnhvà nội dung cuộc họp;

+ Chuẩn bị tài liệucho cuộc họp;

+ Dự thảo nghị quyếtĐại hội đồng cổ đông theo nội dung dự kiến của cuộc họp; danh sách và thông tinchi tiết của các ứng cử viên trong trường hợp bầu thành viên Hội đồng quản trị,Kiểm soát viên;

+ Xác định thờigian và địa điểm họp;

+ Gửi thông báo mờihọp đến từng cổ đông có quyền dự họp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020;

+ Công việc khácphục vụ cuộc họp.

- Chi phí triệu tậpvà tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều140 Luật Doanh nghiệp 2020 sẽ được công ty hoàn lại.

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thếnào về danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông tại công ty cổ phần?

Trả lời:

Căn cứ Điều 141 LuậtDoanh nghiệp 2020, danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông tạicông ty cổ phần được quy định như sau:

- Danh sách cổđông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập dựa trên sổ đăng ký cổ đôngcủa công ty. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lậpkhông quá 10 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông nếu Điều lệcông ty không quy định thời hạn ngắn hơn.

- Danh sách cổđông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải có họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốctịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã sốdoanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối vớicổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần từng loại, số và ngày đăng ký cổ đông củatừng cổ đông.

- Cổ đông có quyềnkiểm tra, tra cứu, trích lục, sao chép tên và địa chỉ liên lạc của cổ đôngtrong danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu sửa đổithông tin sai lệch hoặc bổ sung thông tin cần thiết về mình trong danh sách cổđông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông. Người quản lý công ty phải cung cấpkịp thời thông tin trong sổ đăng ký cổ đông, sửa đổi, bổ sung thông tin sai lệchtheo yêu cầu của cổ đông; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh dokhông cung cấp hoặc cung cấp không kịp thời, không chính xác thông tin sổ đăngký cổ đông theo yêu cầu. Trình tự, thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin trong sổđăng ký cổ đông thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty.

 

Tham khảo:

Luật Doanh nghiệp 2020 được Quốc hộikhóa XIV thông qua ngày 17/06/2020

Cập nhật : 16:25 - 22/11/2022
In trang này Click here to Print it!