HỎI – ĐÁP DÀNH CHO ĐẠI BIỂU DÂN CỬ THÁNG 4 – SỐ 1


Câu hỏi: Pháp luậtquy định như thế nào về Chủ tịch công ty của doanh nghiệp nhà nước?

Trả lời:

Theo Điều 99Luật Doanh nghiệp 2020, Chủ tịchcông ty của doanh nghiệp nhà nước được quy định như sau:

- Chủ tịch công ty do cơ quanđại diện chủ sở hữu bổ nhiệm theo quy định của pháp luật. Chủ tịch công ty cónhiệm kỳ không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại. Một cá nhân được bổnhiệm không quá hai nhiệm kỳ, trừ trường hợp người được bổ nhiệm đã có trên 15năm làm việc liên tục tại công ty đó trước khi được bổ nhiệm lần đầu. Tiêuchuẩn, điều kiện và các trường hợp miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch công ty đượcthực hiện theo quy định tại Điều 93 và Điều 94 của Luật Doanh nghiệp 2020.

- Chủ tịch công ty thực hiệnquyền, nghĩa vụ của người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại công ty theo quyđịnh của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tạidoanh nghiệp; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định tại Điều 92 vàĐiều 97 của Luật Doanh nghiệp 2020.

- Tiền lương, phụ cấp, thù lao của Chủ tịch công ty đượctính vào chi phí quản lý công ty.

- Chủ tịch công ty sử dụng bộ máy quản lý, điều hành, bộphận giúp việc của công ty đểthực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch công ty tổchức lấy ý kiến chuyên gia tư vấn trong nước và nước ngoài trước khi quyết địnhvấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty. Chi phí lấy ý kiếnchuyên gia tư vấn được quy định tại quy chế quản lý tài chính của công ty.

- Quyết định thuộc thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 99 Luật Doanh nghiệp 2020 phải được lập thành văn bản, ký tên với chức danh Chủtịch công ty bao gồm cả trường hợp Chủ tịch công ty kiêm Giám đốc hoặc Tổnggiám đốc.

- Quyết định của Chủ tịch công ty có hiệu lực kể từ ngàyký hoặc từ ngày có hiệu lực ghi trong quyết định, trừ trường hợp phải được cơquan đại diện chủ sở hữu chấp thuận.

- Trường hợp Chủ tịch công ty xuất cảnh khỏi Việt Nam trên30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện một số quyền,nghĩa vụ của Chủ tịch công ty; việc ủy quyền phải được thông báo kịp thời bằngvăn bản đến cơ quan đại diện chủ sở hữu. Trường hợp ủy quyền khác thực hiệntheo quy định tại quy chế quản lý nội bộ của công ty.

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về Giám đốc, Tổng giám đốc và Phó giám đốc, PhóTổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước?

Trả lời:

Căn cứĐiều 100 Luật Doanh nghiệp 2020, Tổnggiám đốc và Phó giám đốc, Phó Tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước được quy định như sau:

- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc do Hội đồngthành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê theo phương án nhân sự đãđược cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận.

- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có nhiệm vụ điềuhành các hoạt động hằng ngày của công ty và có quyền, nghĩa vụ sau đây:

+ Tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thựchiện kế hoạch, phương án kinh doanh, kế hoạch đầu tư của công ty;

+ Tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thựchiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và của cơquan đại diện chủ sở hữu công ty;

+ Quyết định các công việc hằng ngày của côngty;

+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công tyđã được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chấp thuận;

+ Bổ nhiệm, thuê, miễn nhiệm, cách chức, chấmdứt hợp đồng lao động đối với ngườiquản lý công ty, trừ chức danh thuộc thẩmquyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

+ Ký kết hợp đồng, giao dịch nhân danh côngty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủtịch công ty;

+ Lập và trình Hội đồng thành viên hoặc Chủtịch công ty báo cáo định kỳ hằng quý, hằng năm về kết quả thực hiện mục tiêu kế hoạch kinh doanh; báo cáo tàichính;

+ Kiến nghị phân bổ và sử dụng lợi nhuận sauthuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

+ Tuyển dụng lao động;

+ Kiến nghị phương án tổ chức lại công ty;

+ Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định củapháp luật và Điều lệ công ty.

- Công ty có một hoặc một số Phó giám đốc hoặcPhó Tổng giám đốc. Số lượng, thẩm quyền bổ nhiệm Phó giám đốc hoặc Phó Tổnggiám đốc quy định tại Điều lệ công ty. Quyền và nghĩa vụ của Phó giám đốc hoặcPhó Tổng giám đốc quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động.

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc, Tổng giámđốc của doanh nghiệp nhà nước?

Trả lời:

Căn cứĐiều 101 Luật Doanh nghiệp 2020, tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc, Tổng giám đốcdoanh nghiệp nhà nước được quy định như sau:

- Không thuộc các đốitượng sau:

+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trangnhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợiriêng cho cơ quan, đơn vị mình;

+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy địnhcủa Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyênnghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cáccơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyênnghiệp, công nhân công an trong cáccơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diệntheo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quảnlý tại doanh nghiệp nhà nước;

+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trongdoanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020, trừ người được cử làm đạidiện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế nănglực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăntrong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự,bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hànhchính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòaán cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; cáctrường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

+ Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinhdoanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luậtHình sự.

- Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trongquản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty.

- Không phải là người có quan hệ gia đình củangười đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thànhviên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty; Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốcvà Kế toán trưởng của công ty;Kiểm soát viên công ty.

- Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồngthành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặcTổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc tại công ty hoặc ở doanhnghiệp nhà nước khác.

- Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốccủa doanh nghiệp khác.

- Tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

Tham khảo:

Luật Doanh nghiệp2020 được Quốc hội khóa XIV thông qua ngày 17/06/2020

 

Cập nhật : 15:07 - 25/10/2022
In trang này Click here to Print it!