Hỏi đáp dành cho đại biểu dân cử tháng 01- Số 3

HỎI– ĐÁP DÀNH CHO ĐẠI BIỂU DÂN CỬ THÁNG 1 – SỐ 3

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về Ban kiểm soát, Kiểm soátviêntại Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?

Trả lời:

Căncứ Điều 65 Luật Doanh nghiệp 2020quy định:

1. Ban kiểm soát có từ 01đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể đượcbổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phảiđáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.

2. Trưởng Ban kiểm soát,Kiểm soát viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện tương ứng quy định tạikhoản 2 Điều 168 và Điều 169 của Luật này. Đó là

- Trưởng Ban kiểm soát do Ban kiểm soát bầutrong số các Kiểm soát viên; việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo nguyên tắc đasố. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định. Bankiểm soát phải có hơn một nửa số Kiểm soát viên thường trú tại Việt Nam. TrưởngBan kiểm soát phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong cácchuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanhhoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừtrường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.

- Kiểm soát viên phải có các tiêu chuẩn vàđiều kiện sau đây:Khôngthuộc đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này; Được đào tạo một trong các chuyên ngành vềkinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyênngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; Không phải là người có quan hệ gia đình củathành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lýkhác; Không phải là người quản lýcông ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty, trừtrường hợp Điều lệ công ty có quy định khác; Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy địnhkhác của pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty. Ngoài ra, Kiểm soát viên công ty đại chúng, doanhnghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này khôngđược là người có quan hệ gia đình của người quản lý doanh nghiệp của công ty vàcông ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốnnhà nước tại công ty mẹ và tại công ty.

3. Quyền, nghĩa vụ, tráchnhiệm, việc miễn nhiệm, bãi nhiệm và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Kiểmsoát viên được thực hiện tương ứng theo quy định tại các điều 106, 170, 171,172, 173 và 174 của Luật này.

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thế nàovề tiền lương, thù lao, thưởngvà lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc vàngười quản lý khác tại Công tytrách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?

Trảlời:

Căncứ Điều 66 Luật Doanh nghiệp 2020quy định:

1. Công ty trả tiền lương,thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặcTổng giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.

2. Tiền lương, thù lao,thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổnggiám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy địnhcủa pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phảiđược thể hiện thành mục riêng trong báocáo tài chính hằng năm của công ty.

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về hợp đồng, giao dịch phải được Hộiđồng thành viên chấp thuận tại Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trởlên?

Trả lời:

Căncứ Điều 67 Luật Doanh nghiệp 2020quy định:

1. Hợp đồng, giao dịch giữacông ty với đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận:

a) Thành viên, người đạidiện theo ủy quyền của thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diệntheo pháp luật của công ty;

b) Người có liên quan củangười quy định tại điểm a khoản này;

c) Người quản lý công tymẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;

d) Người có liên quan củangười quy định tại điểm c khoản này.

2. Người nhân danh công tyký kết hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho các thành viên Hội đồng thànhviên, Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan và lợi ích có liên quan đốivới hợp đồng, giao dịch đó; kèm theodự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành. Trườnghợp Điều lệ công ty không quy định khác thì Hội đồng thành viên phải quyết địnhchấp thuận hoặc không chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 15 ngày kểtừ ngày nhận được thông báo và thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 59 củaLuật này. Thành viên Hội đồng thành viên có liên quan đến các bên trong hợpđồng, giao dịch không được tính vào việc biểu quyết.

3. Hợp đồng, giao dịch bịvô hiệu theo quyết định của Tòa án và xử lý theo quy định của pháp luật khiđược ký kết không đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 67 của Luật này. Người ký kết hợp đồng, giao dịch, thành viên cóliên quan và người có liên quan của thành viên đó tham gia hợp đồng, giao dịchphải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thuđược từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

 

Câu hỏi: Pháp luật quy định như thế nàovề tăng, giảm vốn điều lệ tại Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trởlên?

Trảlời:

Căn cứ Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

1. Công ty có thể tăng vốn điềulệ trong trường hợp sau đây:

a) Tăng vốn góp của thànhviên;

b) Tiếp nhận thêm vốn gópcủa thành viên mới.

2. Trườnghợp tăngvốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được chia cho các thành viên theo tỷ lệtương ứng với phần vốn góp của họ trong vốnđiều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình chongười khác theo quy định tại Điều 52 của Luật này. Trường hợp có thành viênkhông góp hoặc chỉ góp một phần phần vốn góp thêm thì số vốn còn lại của phầnvốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệtương ứng với phần vốn góp của họ trong vốnđiều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.

3. Công ty có thể giảm vốnđiều lệ trong trường hợp sau đây:

a) Hoàn trả một phần vốngóp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanhliên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảmthanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thànhviên;

b) Công ty mua lại phần vốngóp của thành viên theo quy định tạiĐiều 51 của Luật này;

c) Vốn điều lệ không đượccác thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 47 của Luậtnày.

4. Trừ trường hợp quy địnhtại điểm c khoản 3 Điều 68 của Luật này, trong thời hạn 10 ngàykể từ ngày việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ đã được thanh toán xong, công typhải thông báo bằng văn bản về tăng, giảm vốn điều lệ đến Cơ quan đăng ký kinhdoanh. Thông báo phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sởchính, mã số doanh nghiệp;

b) Vốn điều lệ, số vốn đãtăng hoặc giảm;

c) Thời điểm và hình thứctăng hoặc giảm vốn;

d) Họ, tên, chữ ký củangười đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

5. Kèm theo thông báo quyđịnh tại khoản 4 Điều 68 của Luật này phải gồm nghị quyết,quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên; trường hợp giảm vốn điều lệtheo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 68 của Luật này, phải có thêm báo cáo tài chính gầnnhất.

6. Cơ quan đăng ký kinhdoanh cập nhật thông tin về việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngàynhận được thông báo.

 

Tham khảo:

LuậtDoanh nghiệp 2020 được Quốc hội khóa XIV thông qua ngày 17/06/2020

 

 

Cập nhật : 13:39 - 31/08/2022
In trang này Click here to Print it!