HỎI – ĐÁP DÀNH CHO ĐẠI BIỂU DÂN CỬ THÁNG 10 – SỐ 3


Câu hỏi: Phápluật quy định như thế nào về việc thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanhnghiệp?

Trả lời:

Căn cứ Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020, việc thông báo thayđổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được quy định như sau:

- Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinhdoanh khi thay đổi một trong nhữngnội dung sau đây:

+Ngành, nghề kinh doanh;

+ Cổđông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừtrường hợp đối với công ty niêm yết;

+Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dungđăng ký doanh nghiệp trong thờihạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

- Công ty cổ phần phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quanđăng ký kinh doanh nơi công tyđặt trụ sở chính trong thời hạn10 ngày kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đượcđăng ký trong sổ đăng ký cổđông của công ty. Thông báo phải bao gồm các nội dung sau đây:

+ Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;

+ Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổphần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địachỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữucổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;

+ Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyểnnhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốctịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhậnchuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng củahọ trong công ty;

+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật củacông ty.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngàynhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợplệ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăngký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung chodoanh nghiệp. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thôngbáo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho doanhnghiệp và nêu rõ lý do.

- Thôngbáo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặcTrọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:

+ Tổchức, cá nhân đề nghị thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gửi thông báo thayđổi nội dung đăng ký đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thờihạn 10 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặcphán quyết của Trọng tài có hiệu lực. Kèm theo thông báo phải gồm bản sao bảnán, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tàicó hiệu lực;

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngàynhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinhdoanh có trách nhiệm xem xét và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanhnghiệp theo nội dung bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặcphán quyết của Trọng tài có hiệu lực; trườnghợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báobằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người đề nghị đăng ký thay đổi.Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổiđăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng kýthay đổi và nêu rõ lý do.

 

Câuhỏi: Pháp luật quy địnhnhư thế nào về việc công bố nội dungđăng ký doanh nghiệp?

Trảlời:

Theo Điều 32 LuậtDoanh nghiệp 2020, việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp đượcquy định như sau:

-Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thôngbáo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của phápluật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanhnghiệp và các thông tin sau đây:

+Ngành, nghề kinh doanh;

+Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối vớicông ty cổ phần (nếu có).

-Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứngphải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanhnghiệp.

-Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 vàkhoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

 

Câu hỏi: Pháp luật quy địnhnhư thế nào về việccung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp?

Trả lời:

Theo Điều33 Luật Doanh nghiệp2020, việc cung cấp thông tin về nội dung đăngký doanh nghiệp được quy định như sau:

- Tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quanquản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh và Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấpthông tin được lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệpvà phải nộp phí theo quy định của pháp luật.

- Cơquan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh và Cơ quan đăng ký kinh doanh cónghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin theo quy định tại khoản 1 Điềunày.

-Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

 

Câu hỏi: Theo quy định pháp luật, tài sản góp vốn là gì?

Trả lời:

Theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, tàisản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệtự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bíquyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp phápđối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đóđể góp vốn theo quy định của pháp luật.

 

Tham khảo:

Luật Doanh nghiệp 2020 được Quốc hộikhóa XIV thông qua ngày 17/06/2020

 

 

Cập nhật : 17:05 - 28/12/2021
In trang này Click here to Print it!